🏗️ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CHỊU TẢI NỀN MÓNG NHÀ XƯỞNG CŨ – QUY TRÌNH, THÍ NGHIỆM VÀ TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG ⚙️
📘 1) Mục tiêu đánh giá
Đánh giá khả năng chịu tải nền móng nhà xưởng cũ cần phải xác định rõ:
-
Xác định sức chịu tải còn lại của nền đất và móng hiện hữu (móng nông, móng băng, móng bè, móng cọc).
-
Kiểm tra độ lún tổng, lún lệch, nghiêng và rủi ro trượt – lật dưới các tổ hợp tải hiện hữu và tải tăng thêm (thay đổi công năng, lắp máy nặng, Solar, kệ cao).
-
Đề xuất biện pháp gia cố/underpinning hoặc giới hạn khai thác để đảm bảo an toàn – liên tục sản xuất.

📚 2) Căn cứ pháp lý – tiêu chuẩn áp dụng
-
Thông tư 14/2024/TT-BXD (kiểm định, chứng nhận an toàn chịu lực).
-
Nghị định 06/2021/NĐ-CP (quản lý chất lượng công trình).
-
TCVN 2737:2023 (tải trọng và tác động).
-
TCVN 9362:2012 (thiết kế nền nhà và công trình).
-
TCVN 10304:2014 (móng cọc – thiết kế).
-
TCVN 9393:2012 (thử tĩnh cọc – phương pháp duy trì tải).
-
TCXDVN 239:2006 (khảo sát hiện trạng).
Lưu ý: luôn kiểm tra phiên bản tiêu chuẩn mới nhất khi lập báo cáo.
🔎 3) Dấu hiệu cần kiểm định nền móng
-
Nứt tường chân cột, khe tường mở dần; cửa khó đóng, lan can/đường ray cầu trục xô lệch.
-
Lún cục bộ quanh chân cột, bể nền; sàn võng bất thường.
-
Thay đổi công năng: thêm giá kệ high-bay, máy ép, silo, bồn nước; lắp Solar tải bổ sung; tăng mật độ lưu kho.
-
Xưởng >10 năm vận hành, nền đất yếu – mực nước ngầm cao – gần sông kênh.
🧭 4) Quy trình đánh giá (workflow thực địa → mô hình → kết luận)
-
Tiền khảo sát – dữ liệu nền
Thu thập hồ sơ: bản vẽ móng, biên bản nghiệm thu, nhật ký, kết quả khảo sát địa chất cũ, tải trọng máy, sơ đồ mặt bằng hiện hữu. -
Khảo sát hiện trạng
Lập lưới đo cao độ sàn (±2–3 mm), đọc khe nứt, xác định vùng lún, thí nghiệm PLT/benkelman nếu cần, kiểm tra độ chặt nền (FWD, Light Falling Weight). -
Khảo sát địa chất bổ sung (nếu thiếu)
Khoan lấy lõi, SPT, CPT/CPTu, lấy mẫu nguyên dạng, thí nghiệm cắt cánh (VST) cho đất mềm; thí nghiệm phòng (c, φ, e, γ, Eₛ, oedometer). -
Thí nghiệm nền móng/cọc hiện hữu
-
PIT/CSL (integrity cọc nếu là cọc khoan nhồi).
-
Thử tĩnh cọc (TCVN 9393:2012) chọn cọc đại diện.
-
Load test tấm nền/sàn: tải phân bố để hiệu chỉnh tham số lún.
-
-
Mô hình – tính toán
-
Móng nông: sức chịu tải theo Terzaghi/Meyerhof, lún đàn hồi + cố kết theo TCVN 9362.
-
Móng cọc: sức kháng mũi + ma sát hông (α, β, λ), nhóm cọc (ηg), kiểm tra độ lún nhóm và độ lệch tâm.
-
Tổ hợp tải: G + Q + W (và E nếu có), tải bổ sung do công năng mới.
-
-
Đánh giá – xếp loại an toàn
A: Đạt; B: Đạt có điều kiện/giới hạn tải; C: Cần gia cường; D: Ngừng khai thác – xử lý khẩn. -
Báo cáo & chứng nhận theo Thông tư 14/2024/TT-BXD: hiện trạng, số liệu, mô hình, kết luận, khuyến nghị, biểu đồ theo dõi lún.
📐 5) Dữ liệu tối thiểu cần thu thập
-
Địa chất: lớp đất, mực nước ngầm, chỉ tiêu c, φ, Eₛ, m₀, Cc, e₀.
-
Hình học móng: kích thước, cao độ, vật liệu, chi tiết cốt thép, chiều sâu chôn.
-
Tải trọng: tải thường xuyên G, hoạt tải Q, tải cục bộ (máy, kệ), tải gió W; lịch sử nâng cấp.
-
Quan trắc: lưới mốc cao độ, khe nứt, settlement points.
Bảng gợi ý thí nghiệm hiện trường & phòng thí nghiệm
Hạng mục | Ký hiệu/Chuẩn | Mục đích |
---|---|---|
CPT/CPTu | qc, fs, u2 | Phân tầng, kháng xuyên quy đổi sức chịu tải móng nông/cọc |
SPT | N₆₀ | Hiệu chỉnh N → φ, qc* cho đất rời |
Oedometer | Cc, mv | Lún cố kết, thời gian cố kết |
Cắt trượt UU/CD | c, φ | Sức chống cắt đất dính/rời |
PIT/CSL cọc | — | Tính toàn vẹn thân cọc |
Thử tĩnh cọc | TCVN 9393 | Xác định Qult, đường cong tải–lún |
FWD/PLT sàn | — | Mô đun đàn hồi nền, hiệu chỉnh Eₛ |
🧮 6) Tính toán điển hình (khung kỹ thuật)
-
Móng nông
-
Móng cọc
-
Ổn định tổng thể: trượt nền, lật móng, chọc thủng (punching) với móng bè; kiểm tra lệch tâm e = M/N (điều kiện 0 ≤ e ≤ B/6).
🧪 7) Kiểm chứng thực địa (proof loading & monitoring)
-
Load test cục bộ tại ô sàn/móng đại diện để hiệu chỉnh mô đun nền k.
-
Quan trắc lún: gắn mốc thép không gỉ, đọc 0–1–3–7–14–28 ngày, sau đó theo tháng (hoặc theo chu kỳ sản xuất).
-
Trigger dừng khai thác: tốc độ lún > 1 mm/tuần trong 4 tuần liên tiếp hoặc ΔS giữa các mốc > 10–15 mm tùy loại kết cấu.
🛠️ 8) Biện pháp xử lý – gia cường khi không đạt
-
Underpinning vi cọc/micropile (D=90–200 mm) khoan xuyên qua móng cũ, neo hóa chất; phù hợp xưởng đang vận hành.
-
Mở rộng bản móng – dằm móng để giảm áp suất tiếp xúc q.
-
Jet grouting/Compaction grouting cải thiện đất yếu cục bộ dưới chân móng.
-
Gia cố mặt nền: thay lớp base, tấm bê tông sợi, slab-on-piles cho khu vực giá kệ/xe nâng nặng.
-
Hạn chế tải: bố trí lại mặt bằng, redistribute máy nặng, giảm tải cục bộ; kèm kế hoạch quan trắc.
-
Xử lý nước ngầm: rãnh thu – giếng bơm – màn chống thấm nếu hiện tượng bơm cát, xói ngầm.
🧩 9) Kịch bản thực tế
-
Xưởng may 12.000 m² – nền đất yếu: lún lệch 22 mm trong 18 tháng sau khi thêm kệ cao 8 m. Kết quả CPTu cho thấy lớp sét mềm 6–11 m, Eₛ thấp. Giải pháp: micropile underpinning các cột lún, tấm sàn slab-on-piles vùng kệ; lún ổn định < 2 mm/6 tháng.
-
Xưởng cơ khí – móng cọc 250×250: bổ sung máy ép 600 kN → thử tĩnh lại 2 cọc đại diện, hiệu chỉnh ηg; Q_allow vẫn đủ, nhưng điều chỉnh layout để giảm lệch tâm trên bệ máy; gắn mốc quan trắc 12 tháng.
🗂️ 10) Hồ sơ bàn giao – tiêu chí nghiệm thu
-
Báo cáo kiểm định nền móng: hiện trạng, địa chất, thí nghiệm, mô hình, đánh giá SLS/ULS, kịch bản tải tương lai.
-
Bản vẽ as-built nền móng (cập nhật phát hiện thực địa).
-
Kế hoạch quan trắc lún và ngưỡng cảnh báo.
-
Chứng nhận an toàn chịu lực theo Thông tư 14/2024/TT-BXD nếu đạt.
Liên hệ với chúng tôi:
Liên hệ dịch vụ kiểm định:
Công ty Kiểm định Econs – Đơn vị chuyên kiểm định, chứng nhận an toàn công trình dân dụng và công nghiệp trên toàn quốc.
📞 Hotline/Zalo: Mr Quân - 097 1162 567, Mr Linh - 0963 007 808
🌐 Trang web: kiemdinhecons.com
✉️ Email: dangminhquan.econscompany@gmail.com
🏢 Văn phòng kỹ thuật: 332 Phan Văn Trị, P. Bình Lợi Trung, TP.HCM